Người Anh dùng câu “I’m sorry” để xin lỗi, hoặc diễn đạt sự thông cảm, hoặc điều gì đáng tiếc, vv. Thông thường câu này được dịch sang tiếng Việt là “tôi xin lỗi” nhưng có lẽ nghĩa của nó còn có thể dịch thành các câu khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh và ngữ cảnh ví dụ như “tôi lấy làm tiếc”, “tôi rất buồn”, vv.
Người Anh có thể dùng câu này mọi lúc có thể. Ví dụ nếu bạn gọi điện cho một ai đó mà người đó không có nhà thì bạn chắc chắn sẽ nghe được một câu “I’m sorry”. Hoặc nhiều khi chẳng liên qua gì đến họ, ví dụ như bạn kể chuyện bạn phải đi mua thức ăn mặc dù trời đang mưa, ở Việt nam thì “nắng mưa là việc của trời” bạn sẽ nghe được một lời khen “chăm nhỉ” hoặc hơn một ít “hâm à không đợi hết mưa rồi đi”. Nhưng ở nếu bạn ở Anh chắc chắn là bạn cũng sẽ nghe được câu “I’m sorry”.
Nói vậy để bạn biết trong mọi trường hợp bạn muốn chia sẻ sự thông cảm thì bạn có thể nói “I’m sorry” mà không hề có nghĩa là “tôi xin lỗi”
Các xin lỗi trong tiếng Anh tương đối đơn giản. Phần lớn được mở đầu bằng câu “I’m sorry”, sau đấy là lý do tại sao.
Cấu trúc của từ “sorry”
Sorry + that + [lý do]
Ví dụ:
I’m sorry that you lost your job
Tớ rất buồn vì cậu bị mất việc
I’m sorry that you decided to leave
Tôi rất buồn vì cậu đã quyết định ra đi
Sorry + [to hear] + that + [lý do]
I’m sorry to hear that you lost your job
Tôi thấy rất buồn khi được biết rằng cậu bị mất việc
Hoặc chúng ta dùng
Sorry + [for/about something]
Ví dụ
I’m deeply sorry for what I did last night
Tôi xin lỗi vì những gì mà tôi làm tối qua
I’m sorry for being late
Tôi xin lỗi vì đến muộn
I’m truly sorry about your son, I do hope he will leave the hospital soon
Tôi rất cảm thông (về con trai của cậu), hy vọng là nó sẽ ra viện sớm
Có các trạng từ khác được dùng cùng với “sorry” để nhấn mạnh mức độ của câu như:
I’m deeply sorry
I’m desperately sorry
I’m extremely sorry
I’m genuinely sorry
I’m really sorry
I’m terribly sorry
I’m truly sorry
I’m very sorry
Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh excuse me, pardon và sorry đều có cùng nghĩa là xin lỗi. Chúng ta xin lỗi trong rất nhiều tình huống. Khi muốn hỏi thăm người lạ một điều gì đó, khi muốn gọi món ăn trong nhà hàng, khi không nghe rõ người đối diện đang nói gì hay khi đã lỡ phạm một lỗi lầm nào đó.
Chúng ta thường nói "excuse me" trước khi ngắt lời hoặc làm phiền người khác; và chúng ta sẽ nói sorry sau khi đã lỡ phiền người ta rồi. Hãy so sánh những câu sau:
Excuse me, could I get past? . . . Oh, sorry, did I step on your foot?
Excuse me, could you tell me the way to the station?
I beg your pardon là một hình thức khác, có tính trang trọng hơn để nói lời xin lỗi.
I beg your pardon. I'm afraid I didn't realize this was your seat.
Nếu chúng ta không nghe rõ hoặc không hiểu người khác đang nói gì, thường thì chúng ta nói Sorry? What? (bình dân) hoặc (I beg your) pardon?
Người Mỹ có khi dùng Pardon me?
"Mike's on the phone." "Sorry?" Tôi nói lại. "Mike's on the phone."
"See you tomorrow." "What?" Tôi nói lại. "See you tomorrow."
"You're going deaf." "I beg your pardon?"